Quy định về việc tạm nộp thuế TNDN năm 2025
Quy định về việc nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý năm 2025: Hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính, mức phạt chậm nộp; Cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý.
1. Hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính:
Căn cứ theo quy định tại Điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 về Thời hạn nộp thuế:
Ví dụ: Tiền thuế TNDN tạm nộp quý 4/2025 (nếu có) chậm nhất là ngày 30/1/2026.
Lưu ý về số tiền thuế TNDN nộp khi tạm tính tại các quý:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này).
-> Doanh nghiệpphải tự xác địnhsố thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
– Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
– Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toáncăn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của03 quý đầu năm tính thuếkhông được thấp hơn 75%số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuếnộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Nhưng hiện nay sẽ thực hiện theo quy định tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
Như vậy:
– Hàng quý Doanh nghiệpcăn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý=> Để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý đó (Nếu phát sinh thì nộp Tiền thuế – KHÔNG phải nộp Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý).
Xem thêm:Cách tính thuế TNDN tạm tính quý.
– Tổng số thuế TNDN đãtạm nộp của 04 quý KHÔNG được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm đó.
Như vậy số tiền thuế TNDN tạm nộp của 4 quý năm 2025không được thấp hơn 80 triệu
2. Cách hạch toán Thuế TNDN tạm tính nộp hàng quý:
– Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm nộp ghi:
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong nămlớn hơn số thuế TNDN đã tạm nộp, tức là phải nộp thêm, ghi:
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Có TK 111, 112,…
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơnsố thuế TNDN đã tạm nộp, tức là nộp thừa ghi:
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợlớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợnhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN… Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớphọc kế toán thuế thực tế chuyên sâu.














