Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Chủ Nhật, Tháng 12 28, 2025
  • Login
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
Đăng Ký
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Home BẢO HIỂM - CÔNG ĐOÀN

Quy định về chi phí thuê nhà, thuê xe ô tô của cá nhân

bởi admin
Tháng mười một 27, 2025
in BẢO HIỂM - CÔNG ĐOÀN
0
Quy định về chi phí thuê nhà, thuê xe ô tô của cá nhân
152
SHARES
1.9k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Quy định về chi phí thuê nhà, thuê xe ô tô của cá nhân

Chi phí thuê nhà của cá nhân, thuê văn phòng của cá nhân không có hoá đơn? Quy định về chi phí thuê nhà hợp lý; Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân. Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn đưa khoản chi phí thuê tài sản của cá nhân vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Trước tiên, chúng ta cần tìm hiểu: Cá nhân cho thuê tài sản gồm những Tài sản gì?

Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sảnbao gồm:
  – Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú;
  – Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  – Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ.
    (Dịch vụ lưu trú
không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.)

Như vậy: Nếu DN thuê tài sản của cá nhân trong các tài sản trên: => Nếu muốn đưa chi phí đó vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN thì thực hiện theo quy định dưới đây:
————————————————————————–

 
I. Quy định về chi phí thuê Tài sản của cá nhân:
 
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về Chi phí thuê Tài sản của cá nhân:
 
“- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là
hợp đồng thuê tài sản vàchứng từ trả tiền thuê tài sản.

    – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ làhợp đồng thuê tài sản,chứng từ trả tiền thuê tài sản vàchứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.

    – Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sảnchưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệpđược tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”

Chi phí thuê xe ô tô của cá nhân:

Theo Công văn 15335/CT-TTHT ngày 05/04/2019 của Cục thuế TP Hà Nội:

– Trường hợp Công ty thuê tài sản (xe ô tô) của ông Y làcá nhân không kinh doanh với số tiềntrên 100 triệu đồng/ năm mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế GTGT, thuế TNCN) và Công tynộp thuế thay cho cá nhân thì được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.

– Công ty liên hệ với Chi cục Thuếnơi cá nhân có tài sản cho thuê để kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản theo quy định.

– Công ty căn cứ vàohợp đồng thuê tài sản vàchứng từ trả tiền thuê tài sản để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC nêu trên.

Ai là người nộp thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản?

Theo Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định:

“1. Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;”

Như vậy:
– Nếu trong hợp đồng thuê tài sản ghi là “bên đi thuê là người nộp thuế” => Thì DN có trách nhiệm kê khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản.
– Nếu ghi là “
Cá nhân là người nộp thuế” => Thì Cá nhân đó sẽ trực tiếp đi kê khai, nộp thuế.

 ———————————————————

Kết luận:
Chi phí thuê nhà của cá nhân, chi phí thuê xe ô tô của cá nhân hợp lý cần:

1. Nếu trên hợp đồng ghicá nhân là người nộp thuế thì DN cần:
     + Hợp đồng thuê tài sản

+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản
=> Trường hợp này thì không cần quan tâm đến việc Doanh thu cho thuê tài sản
trênhay dưới 100 triệu đồng/năm.

2. Nếu trên hợp đồng thể hiện làDN nộp thuế thay chủ nhả thì DN cần:
+ Hợp đồng thuê tài sản,
+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản.
+ Hồ sơ khai thuế và Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân (Nếu trường hợp phải nộp thuế, tức là doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm)

=> Trường hợp này thì phải quan tâm đến việc Doanh thu thu tài sảntrên haydưới 100tr đồng/năm và DN sẽ được đưa vào chi phí hợp lý số Tiền thuế GTGT, TNCN nộp thay đó nếu: => Trên hợp đồng thể hiện DN nộp thay và Giá thuê chưa bao gồm thuế GTGT, TNCN.

=> Cụ thể từng trường hợp, các bạn đọc tiếp phần II bên dưới đây nhé:

—————————————————————————————

II. Cách tính thuế cho thuê nhà, cho thuê xe ô tô đối với cá nhân:

=> Có 2 trường hợp là: Mức doanh thu trong năm dương lịch trênhay dưới 100 triệu đồng/năm,cụ thểnhư sau:

1. Nếu doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống:

Theo Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC:

2. Nguyên tắc tính thuế cho thuê tài sản:
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch
từ 100 triệu đồng trở xuốngthì thuộc trường hợpkhông phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP:
– Nếu cá nhân, hộ kinh doanh cóDoanh thu từ 100tr/năm trở xuống thì sẽđược miễn thuế Môn bài.
Như vậy:
– Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có Doanh thu trong năm dương lịchtừ 100tr đồng trở xuống thì: KHÔNG phải nộp lệ phí Môn bài, thuế TNCN, GTGT.

– Nếu doanh thu trong năm dương lịchtrên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.

Chú ý:Chi tiết việc xác định doanh thu cho thuê tài sản trên hay dưới 100tr/năm để xác định doanh thu tính thuế, các bạn đọc tiếp phần 2 bên dưới đây nhé:

Như vậy:Chi phí thuê nhà, văn phòng của cá nhân, thuê xe ô tô của cá nhân hợp lýtrường hợp có Tổng doanh thu cho thuê nhà từ 100 tr/năm trở xuống thì DN cần 1 bộ hồ sơ gồm:

– Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê xe ô tô …
  (Từ ngày 1/7/2015 thì không bắt buộc phải công chứng,Theo văn bản số 4528/TCT-PC ngày 02/11/2015 của Tổng cục Thuế)
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, thuê xe….
  (Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn).
————————————————————————————-

2. Nếu doanh thu cho thuê tài sản trên 100 triệu đồng/năm:

– Nếu tổng số tiền nhà, thuê xe ô tô màtrên 100 triệu đồng /năm: Thì hộ gia đình, cá nhân cho thuê (hoặc bên DN thuê nộp thay) phải kê khai, nộp lệ phí môn bài, thuế GTGT và TNCN.
    => Dựa vào hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp tiền thuế đó (
Không cần hóa đơn) DN được đưa vào vào chi phí hợp lý, cụ thể như sau:

a. Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà:

a.1, Cách tính lệ phí Môn Bài cho thuê tài sản:

Doanh thu bình quân năm Mức phí môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.

– Nếu cá nhânlần đầu ra kinh doanh sẽ đượcmiễn lệ phí môn bài năm đầu (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) và thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài lần đầu chậm nhất làngày 30/01 năm sau năm bắt đầu kinh doanh.
– Nếu cá nhân
đang kinh doanh cho thuê tài sản thì thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài và Tiền lệ phí môn bài làngày 30/01 hàng năm.

Xem thêm:Các mức đóng thuế môn bài.
a.2, Cách tính thuế Giá trị gia tăng cho thuê tài sản:

    Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT X 5%

a.3,  Cách tính thuế Thu nhập cá nhân cho thuê tài sản:

 Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5%
—————————————————————————–

b. Cách xác định Doanh thu để tính thuế cho thuê tài sản:

Dù là cá nhân khai thuế trực tiếp hay là DN khai thuế thay thì cách xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định đối tượng không phải nộp thuế cũng như sau nhé:

Theo Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC:

“Cá nhânchỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuêkhông trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trướccho nhiều nămthì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần đượcphân bổ theo năm dương lịch.”

Theo Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC:

“Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trướccho nhiều nămthì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuếmột lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng số thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.
   Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.”

Theo Công văn 2626/TCT-DNNCN ngày 19/7/2021 hướng dẫn Thông tư 40:

Điểm mới 16: Về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân cho thuê tài sản không phải nộp thuế trong năm (điểm c khoản 1 Điều 9)
– Sửa đổi quy định về mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định Cá nhân cho thuê tải sản không phải nộp thuế trong năm, theo đó:
– Trường hợp Cá nhân cho thuê tài sản
không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế.
– Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tinh thuế; trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy:
– NếuKHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng (dương lịch) vàbình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống: => ThìKHÔNG phải khai thuế.
 
– Nếu KHÔNG phát sinh doanh thu đủ 12 tháng (dương lịch) và bình quân doanh thu tháng
trên 8,34 triệu đồng: => Thì cá nhân PHẢI khai, nộp thuế.
Nhưng do có 2 cách lựa chọn kỳ kê khai, nên cụ thể như sau:
  +) Nếu cá nhân lựa chọn kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán => Thì
phải khai, nộp thuế.
  +) Nếu cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm,lại có 2 trường hợp như sau:
      * Nếu nộp hồ sơ khai thuế
trước 31/12 của năm tinh thuế: => Thìphải nộp thuế.
      * Nếu nộp hồ sơ khai thuếsau 31/12 của năm tính thuế:  => Thìkhông phải nộp thuế(nếu tổng doanh thu thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống); Còn nếu tổng doanh thu trên 100tr thìphải nộp thuế.

Chi tiết về việc này xem tại đây:Cách tính thuế cho thuế cho thuê nhà.
——————————————————————

c. Hồ sơ khai thuế cho thuê Tài sản:

– Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS.

Tải về tại đây:Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS.

–Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (Mẫu 01-1/BK-TTS – Nếu là cá nhân trực khai thuế hoặc 01-2/BK-TTS – nếu DN khai thuế thay).

Tải về tại đây:Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê.
Tải về tại đây:Mẫu 01-2/BK-TTS phụ lục bảng kê.

–Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng.

Tải về tại đây:Mẫu hợp đồng thuê nhà.

–Tờ khai lệ phí môn bài.

Tải về tại đây:Tờ khai lệ phí môn bài.

–CMND/CCCD phô tô công chứng của chủ nhà.

–Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế nhưng không đi được và ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế). Trường hợp DN kê khai thay thì không cần giấy uỷ quyền.

Trường hợp bạn không tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)

Chú ý: -> Cơ quan thuếcó quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

– Doanh nghiệp khai thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thìtrên tờ khai tích chọn “Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế thay, nộp thuế thay theo pháp luật thuế”đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tênphải đóng dấu của tổ chức hoặcký điện tử theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế thể hiện người nộp thuế là tổ chức khai thuế thay, nộp thuế thay.

—————————————————————
d. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản:

– Nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếpnơi có bất động sản cho thuê.

———————————————————————–
e. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản:

– Nếu là cá nhân trực tiếp khai thuế:
    +) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất làngày thứ 10kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
    +) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo.

– Nếu là DN nộp thuế thay:
    +) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất làngày thứ 20 của tháng tiếp theo liền kề tháng phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
    +) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân thuộc trường hợp nộp hồ sơ khai thuế theo quýthì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ khai thuế thay, nộp thuế thay.
    +) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán chậm nhất là
ngày thứ 10kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán.
    +) Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay nộp hồ sơ khai thuế nămlà
ngày cuối cùng của tháng đầu tiên kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

—————————————————————————
f. Thời hạn nộp tiền thuế cho thuê tài sản:
  – Thời hạn nộp thuế chậm nhất là
ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  – Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
—————————————————————————————

Như vậy:
– Chi phí thuê nhà của cá nhân cá nhân hợp lý trường hợp có Tổng doanh thu cho thuê nhà trên 100 triệu/năm thì DN cần 1 bộ hồ sơ gồm:

– Hợp đồng thuê nhà, hợp đồng thuê xe ô tô, phụ lục hợp đồng…
– Chứng từ thanh toán tiền thuê nhà, thuê xe(Không nhất thiết phải chuyển khoản cũng được theo điểm 2.4 khoản 2 điều 4 Thông tư 96, vì không có hóa đơn).
– Chứng từ nộp thuế thay chủ nhà và hồ sơ kê khai thuế thay.

—————————————————————————————————

Chú ýTrường hợp: Trong hợp đồng thuê có thỏa thuận tiền thuê tài sảnchưa bao gồm thuế (GTGT, TNCN) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chi phítổng số tiền thuê tài sảnbao gồm cả phần thuế nộp thay.

– Nếu trên hợp đồng ghi là “giá thuê đã bao gồm thuế” thì mặc dù không phải chia cho 0.9 nữa => Nhưng khoản tiền thuế nộp thay nàysẽ bị loại.
– Nếu trên hợp đồng ghi là “giá thuê chưa bao gồm thuế” thì sẽ bị chia cho 0.9 để tính ra doanh thu tính thuế => Nhưng khoản tiền thuế nộp thay đó sẽ được đưa vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng thuê nhà của Bà B với giá thuê là 11.250.000chưa bao gồm thuế (GTGT, TNCN) thanh toán 6 tháng 1 lần = 67.500.000đ và Công tynộp thuế thay cho cá nhân.
=> Thì Cty sẽ được tính vào chi phí được trừ: Tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay

= Tổng tiền thuê tài sản + Tiền thuế GTGT + TNCN

Trong đó:

– Tổng tiền thuê tài sản = 67.500.000

– Tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
        Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế / 0.9

        = 67.500.000 / 0.9 = 75.000.000

    -> Tiền thuế GTGT = 75.000.000 x 5% =3.750.000

– Tiền thuế TNCN phải nộp(Cách tính tương như thuế GTGT)

    = (67.500.000 / 0.9) x 5% =3.750.000

=> Tổng chi phí được trừ = 67.500.000 + 7.500.000 = 75.000.000.

Chi tiết việctại sao phải chia cho 0.9 các bạn có thể bấm vào “Cách tính thuế cho thuê nhà” trên phần b nhé!

Xem thêm:Cách hạch toán chi phí tiền thuê nhà

———————————————————————————–
Kế toán Thiên Ưng xin chúc các bạn thành công.

Các bạn muốn tìm hiểu chuyên sâu hơn về thuế TNCN, TNDN… Kỹ năng quyết toán thuế thì có thể có tham gia: Lớphọc kế toán thuế thực tế chuyên sâu.
__________________________________________________

chi phí thuê nhà văn phòng của cá nhân

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất
Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tháng 12 5, 2025
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Tháng 12 8, 2025
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

0
Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

0
Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

0
Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

0
Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tháng 12 27, 2025
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Tháng 12 27, 2025
Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12 25, 2025
Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Tháng 12 25, 2025

DANH MỤC

  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Đăng Ký Thuế
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
    • Hóa đơn giấy
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Thuế nhà thầu
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Các loại mẫu biểu khác
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán kho
    • Kế toán Xây dựng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Bài tập kế toán có lời giải
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Kê khai thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
    • Quy định về thuế GTGT
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn

Công Ty Evanus – Đơn vị cung cấp dịch vụ Kế toán – Thuế – Tài chính uy tín tại Đắk Lắk. Chúng tôi chuyên hỗ trợ doanh nghiệp với các giải pháp chuyên nghiệp: kế toán thuế, kế toán quản trị, thành lập doanh nghiệp và tư vấn quản lý dòng tiền.

Bài viết mới

  • Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP
  • Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
  • Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Liên kết Nhanh

  • Trang chủ
  • Tin tức & Sự kiện
  • Dịch vụ & Quảng cáo
  • Liên Hệ
  • Giới Thiệu

Địa chỉ

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

No Result
View All Result
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Quy định về Hóa Đơn Điện Tử
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Đăng Ký Thuế
    • Hóa đơn giấy
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Quy định về thuế GTGT
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Kế toán kho
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kế toán Xây dựng
    • Định khoản – Hạch toán
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Các loại mẫu biểu khác
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Quy định về thuế TNCN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Kê khai thuế TNDN
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Doanh Thu Tính Thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Bài tập kế toán có lời giải

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

  • Gọi điện

  • Nhắn tin

  • Chat zalo

  • Chat Facebook