Mẫu 04/SS-CTĐT Thông báo chứng từ điện tử đã lập sai
Mẫu 04/SS-CTĐT theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP là mẫu Thông báo chứng từ điện tử đã lập sai
Trong đó: Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP hướng dẫn về cách Xử lý hóa đơn có sai sót (
đã được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/2025)Chi tiết các bạn xem tại đây: Cách xử lý hóa đơn điện tử viết sai
Mẫu 04/SS-CTĐT theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP như sau:
|
Mẫu số: 04/SS-CTĐT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— THÔNG BÁO CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ ĐÃ LẬP SAI Kính gửi: (Cơ quan thuế). Tên tổ chức, cá nhân lập chứng từ: …………………………………………. Mã số thuế: ………………………………………………………………………….. Tổ chức, cá nhân lập chứng từ thông báo về việc chứng từ điện tử đã lập sai như sau:
|
Theo Quyết định số 1913/QĐ-BTC ngày 30/5/2025 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý Thuế, Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính

Điều 24. Tiếp nhận và thông báo theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT đối với NNT gửi dữ liệu đến CQT theo phương thức chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn
Bước 1. Tiếp nhận thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai Mẫu số 04/SS-HĐĐT
+ Tên tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng HĐĐT
– Mã số thuế của NNT không thuộc các trạng thái 01, 02, 06.
– Các chỉ tiêu trên thông báo đúng Chuẩn dữ liệu.
– Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Số lượng thông báo HĐĐT có lập sai trong gói dữ liệu phải khớp đúng với số lượng thông báo HĐĐT có lập sai trong thông tin chung của gói dữ liệu.
– Kiểm tra thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ mà tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng HĐĐT, kê khai trên tờ khai có thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đáp ứng điều kiện theo quy định như:
+ Tên tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Mã số thuế ở trạng thái 00, 02.
+ Thời gian cung cấp dịch vụ: kiểm tra thời gian hiệu lực của hợp đồng.
– Kiểm tra thông tin của đơn vị truyền nhận mà tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng HĐĐT, kê khai trên tờ khai có thuộc danh sách tổ chức truyền nhận đáp ứng điều kiện theo quy định.
+ Tên đơn vị truyền nhận.
+ Mã số thuế ở trạng thái 00, 02.
+ Thời gian cung cấp truyền nhận: kiểm tra thời gian hiệu lực.
– Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức kết nối gửi dữ liệu trực tiếp đến CQT thì đối chiếu trạng thái MST của doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp phải đang hoạt động (00).
– Kiểm tra nhập trùng ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn trên cùng một thông báo lập sai.
Căn cứ kết quả đối chiếu, Cổng thông tin HĐĐT-CTĐT tạo thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận Mẫu số 01/TB-KTDL, ký nhân danh Cục Thuế và gửi NNT theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quy trình này.
Đối với thông báo giải trình của NNT (Mẫu số 04/SS-HĐĐT) cho thông báo HĐĐT cần rà soát của CQT (Mẫu số 01/TB-RSĐT) thì đối chiếu sự tồn tại thông báo của CQT.
– Trường hợp CQT tiếp nhận thông báo Mẫu 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP do NNT gửi đến theo quy định tại điểm 1.a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP thì Cổng thông tin HĐĐT-CTĐT tự động tạo thông báo Mẫu số 01/TB-SSĐT, ký nhân danh CQT và gửi NNT theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quy trình này.
– Trường hợp CQT tiếp nhận thông báo Mẫu 04/SS-HĐĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP do NNT gửi đến theo quy định tại điểm 2 khoản 13 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.
Điều 25. Tiếp nhận và thông báo theo Mẫu số 04/SS-CTĐT đối với NNT gửi dữ liệu đến CQT theo phương thức chuyển đầy đủ nội dung từng chứng từ
Bước 1.Tiếp nhận thông báo Mẫu số 04/SS-CTĐT.
– Mã số thuế của NNT không thuộc các trạng thái 01, 02, 06.
– Các chỉ tiêu trên thông báo đúng Chuẩn dữ liệu.
– Chữ ký số của NNT theo đúng quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Số lượng thông báo CTĐT có lập sai trong gói dữ liệu phải khớp đúng với số lượng thông báo CTĐT có lập sai trong thông tin chung của gói dữ liệu.
– Kiểm tra thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ mà tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng CTĐT, kê khai trên tờ khai có thuộc danh sách tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đáp ứng điều kiện theo quy định như:
+ Tên tổ chức cung cấp dịch vụ.
+ Mã số thuế ở trạng thái 00, 02.
+ Thời gian cung cấp dịch vụ: kiểm tra thời gian hiệu lực của hợp đồng.
– Kiểm tra thông tin của đơn vị truyền nhận mà tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng CTĐT, kê khai trên tờ khai có thuộc danh sách tổ chức truyền nhận đáp ứng điều kiện theo quy định.
+ Tên đơn vị truyền nhận.
+ Mã số thuế ở trạng thái 00, 02.
+ Thời gian cung cấp truyền nhận: kiểm tra thời gian hiệu lực.
– Trường hợp NNT gửi CTĐT qua doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp, Hệ thống HĐĐT-CTĐT tự động đối chiếu trạng thái MST của doanh nghiệp/tổ chức kết nối trực tiếp phải đang hoạt động (00, 02).
– Kiểm tra nhập trùng ký hiệu mẫu số CTĐT, ký hiệu CTĐT, số CTĐT trên cùng một thông báo lập sai.
Căn cứ kết quả đối chiếu, Cổng thông tin HĐĐT-CTĐT tạo thông báo tiếp nhận/không tiếp nhận Mẫu số 01/TB-KTDL, ký nhân danh Cục Thuế và gửi NNT theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quy trình này.
Đối với thông báo giải trình của NNT (Mẫu số 04/SS-CTĐT) cho thông báo CTĐT cần rà soát của CQT (Mẫu số 01/TB-RSĐT) thì đối chiếu sự tồn tại thông báo của CQT để xử lý.
– Trường hợp CQT tiếp nhận thông báo Mẫu 04/SS-CTĐT tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP do NNT gửi đến theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP thì Cổng thông tin HĐĐT-CTĐT tự động tạo thông báo Mẫu số 01/TB-SSĐT, ký nhân danh CQT và gửi NNT theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Quy trình này.
– Trường hợp CQT tiếp nhận thông báo Mẫu 04/SS-CTĐT do NNT gửi đến để giải trình chứng từ điện tử đã lập sai theo mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo Mẫu số 01/TB-KTDL về việc tiếp nhận thông báo CTĐT đã lập sai của NNT, công chức bộ phận Quản lý sử dụng thực hiện rà soát trình phụ trách bộ phận duyệt, trình Thủ trưởng CQT ký ban hành thông báo Mẫu số 01/TB-SSĐT theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 Quy trình.













