Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Chủ Nhật, Tháng 12 28, 2025
  • Login
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
Đăng Ký
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Home KẾ TOÁN TỔNG HỢP Kế toán bán hàng

Hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên mua, bên bán theo TT 200, TT 133

bởi admin
Tháng mười một 25, 2025
in Kế toán bán hàng
0
Hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên mua, bên bán theo TT 200, TT 133
152
SHARES
1.9k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên mua, bên bán theo TT 200, TT 133

Hướng dẫn cách hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên mua, bên bán theo thông tư 200/2014/TT-BTC và thông tư 133/2016/TT-BTC

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

1. Cách hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên mua:

+ Trường hợp 1: khoản giảm giá hàng bán nhận được ngay khi mua hàng tồn kho thì sẽ ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo giá đã được giảm

Ví dụ: Công ty A bán 1 chiếc ghế giám đốc
+ Giá niêm yết: 5.000.000 (chưa VAT 8%)
+ Nhưng do da ghế bị xước nên giảm 1.000.000đ (đã giảm trừ trực tiếp lên hoá đơn)
=> Bên mua khi nhận hoá đơn sẽ hạch toán ghi nhận giá trị hàng mua theo giá đã giảm là: 4.000.000đ
Nợ 153: 4.000.000đ (Do bên mua mua về làm công cụ dụng có và có nhập kho)
Nợ 133: 320.000 (Thuế GTGT 8%)
Nợ 112: 4.320.000 (Vì đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng)

+ Trường hợp 2: khoản giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng tồn kho thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ khoản giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ

Tiêu thức phân bổ: số lượng hoặc giá trị như phân bổ chi phí mua hàng, hoặc có thể căn cứ theo quy định về điều kiện giảm giá trong quy chế bán hàng của người bán để lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp.
Cả thông tư 133 và Thông tư 200 đều yêu cầu kế toán phải phân bổ:
+ Nếu hàng tồn kho còn tồn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng tồn kho:
Hạch toán ghi: Có TK 152, 153, 156
+ Nếu hàng tồn kho đã bán thì ghi giảm giá vốn hàng bán;
Hạch toán ghi : Có TK 632
+ Nếu hàng tồn kho đã xuất dùng cho sản xuất thì ghi giảm chi phí tương ứng khi xuất dùng:
Hạch toán ghi: Có TK 621, 623, 627, 154 (Thông tư 133 sử dụng TK 154)
+ Nếu hàng tồn kho xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý
Hạch toán ghi : Có TK 641, 642 (Thông tư 133 sử dụng TK 6421, 6422)
+ Nếu hàng tồn kho đã sử dụng cho hoạt động xây dựng cơ bản thì ghi giảm chi phí xây dựng cơ bản.
Hạch toán ghi: Có TK 241– Xây dựng cơ bản dở dang

Cụ thể cách hạch toán từng bút toán trong trường hợp 2 như sau:

* Mua nguyên vật liệu được giảm giá hàng bán

Trường hợp khoản giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)
Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận được khoản giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đối với phần giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở dang)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

* Mua công cụ dụng cụ được giảm giá hàng bán

Trường hợp khoản giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)
Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

* Mua hàng hoá được giảm giá hàng bán

Trường hợp khoản giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã xuất bán trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 156 – Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

2.Cách hạch toán giảm giá hàng bán đối với bên bán:

2.1. Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì:

– Thông tư 133 không có tài khoản 521
– Khi phát sinh giảm giá hàng bán sẽ hạch toán trực tiếp vào bên Nợ của tài khoản 511

2.2. Đối với các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC thì:

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ

Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:

+ Trường hợp trong hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản 5213 để hạch toán, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).

+ Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất…

Cụ thể cách hạch toán giảm giá hàng bán trong từng trường hợp như sau:

* Trường hợp 1: Trường hợp trên hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì:

+ Bên bán hàng không sử dụng tài khoản 5213 để hạch toán (không cần phải theo dõi, hạch toán riêng khoản giảm giá hàng bán trong trường hợp này)

+ Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).

Ví dụ: Tủ lạnh Samsung có giá niêm yết là: 11.000.000 (chưa VAT 8%)

Nhưng do vỏ tủ lạnh bị trầy xước nên được giảm giá 1.000.000đ
=> Khi có khách mua, bên bán sẽ xuất hóa đơn ghi giá đã giảm là: 10.000.000đ, tiền thuế 8% là 800.000đ, tổng thanh toán là: 10.800.000đ

Bên mua đã thanh toán bằng tiền gửi ngâng hàng (chuyển khoản).

Bên Bán Bên Mua (mua hàng hóa)
Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu bán hàng

Nợ TK 511: 10.000.000
Có TK 3331: 800.000
Có TK 112: 10.8000.000

Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn bán hàng

Nợ TK 632
Có TK 156
Theo PP tính giá xuất kho mà DN áp dụng

(Đối với những doanh nghiệp tính giá xuất kho theo PP bình quân gia quyền nên đến cuối tháng mới tính được đơn giá xuất kho => Khi đó mới tính được trị giá xuất kho để hạch toán cho bút toán này)

Nợ TK 156: 10.000.000
Nợ TK 133: 800.000
Có TK 112: 10.800.000


* Trường hợp 2: Trường hợp sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) bên bán chấp thuận giảm giá do hàng bán kém, mất phẩm chất…

=> Bên bán phát hành hoá đơn điều chỉnh giảm để giảm giá cho số hàng đã bán

Bên Bán, bên Mua căn cứ vào Hóa đơn điều chỉnh giảm, hạch toán:

* Bên bán hạch toán:

Theo TT 200/2014/TT-BTC Theo TT 133/2016/TT-BTC
Khi thực hiện giảm giá thì: Ghi tăng khoản giảm giá hàng bán:

Nợ TK 5213:Khoản giảm giá cho người mua (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331:Số tiền thuế GTGT của khoản giảm giá (Nếu có)

Có TK 111/112/131:Tổng số tiền giảm giá

Đến cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu là giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213 – giảm giá hàng bán.
Ghi tăng khoản giảm giá hàng bán:

Nợ TK 511:Khoản giảm giá cho người mua (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331:Số tiền thuế GTGT của khoản giảm giá (Nếu có)

Có TK 111/112/131:Tổng số tiền giảm giá

Ví dụ: Ngày 08/10/2025, công ty Thiên Ưng bán hàng hoá cho Công ty Minh Long, xuất hoá đơn GTGT như sau:

Hoá đơn đã lập khi bán hàng

Căn cứ vào hóa đơn số 10032 ngày 08/10/205 và chứng từ thanh toán chuyển khoản, các bên hạch toán:

Bên Bán
(Công ty Thiên Ưng – Bán hàng hoá)
Bên Mua
(Công ty Minh Long – Mua hàng hóa)
Bút toán 1: Ghi nhận doanh thu bán hàng

Nợ TK 1121: 22.000.000
Có TK 5111: 20.000.000
Có TK 3331: 2.000.000

Bút toán 2: Ghi nhận giá vốn bán hàng

Nợ TK 632

Có TK 156
Theo PP tính giá xuất kho mà DN áp dụng

(Công ty Thiên Ưng tính giá xuất kho theo PP bình quân gia quyền nên đến cuối tháng mới tính được đơn giá xuất kho => Khi đó mới tính được trị giá xuất kho để hạch toán cho bút toán này)

Nợ TK 156: 20.000.0000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 1121: 22.000.000

Ngày 11/10/2025 Công ty Minh Long phát hiện ra cả 2 bộ máy điều hòa đều bị lỗi => đã thông báo cho Công ty Thiên Ưng.
Sau khi kiểm tra lại kết luận hàng bị lỗi, hai bên thống nhất:
1. Lập Biên bản xác nhận hàng bị lỗi, quyết định: Giảm đơn giá của cả 2 bộ Máy Điều hòa Panasonic 9000BTU, cụ thể: giảm 1.000.000đ/bộ trên giá chưa VAT
2. Bên bán – Công Ty Thiên Ưng lập hoá đơn điều chỉnh giảm đơn giá cho hàng bị lỗi:
Hoá đơn giảm giá hàng bán

1.3 Công ty Thiên Ưng đã chuyển khoản thanh toán khoản giảm giá hàng bán này cho bên mua tại ngày 11/10/2025

Bên bán là công ty Thiên Ưng (áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200) hạch toán hoá đơn giảm giá hàng bán như sau:

Tại ngày 11/10/2025, Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giảm số 10055 để hạch toán khoản giảm giá hàng bán như sau:

Nợ TK 5213: 2.000.000
Nợ TK 3331: 200.000
Có TK 112: 2.200.000

Đến cuối kỳ kế toán, kết chuyển khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh này sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau:
Nợ TK 5111: 2.000.000
Có TK 5213: 2.000.000

 (giảm giá hàng bán là 1 trong những khoản giảm trừ doanh thu nên sẽ hạch toán vào bên Nợ của TK 511)

Bên mua là công ty Minh Long hạch toán hoá đơn giảm giá hàng bán nhận được như sau:

Tình huống 1: Toàn bộ số hàng hóa đã mua được giám giá đều chưa bán, vẫn còn tồn kho

Nợ TK 1121: 2.200.000
Có TK 133: 200.000
Có TK 156: 2.000.000

Tình huống 2: Toàn bộ số hàng hóa đã mua được giám giá đều đã bán, không còn tồn kho

Nợ TK 1121: 2.200.000
Có TK 133: 200.000
Có TK 632: 2.000.000

Tình huống 3: Trong 2 bộ điều hoà đã mua được giám giá đó thì: 1 đã bán, 1 còn trong kho

Nợ TK 1121: 2.200.000
Có TK 133: 200.000
Có TK 632: 1.000.000 (Phân bổ cho hàng đã bán)
Có TK 156: 1.000.000 (phân bổ cho hàng còn tồn trong kho)

Lưu ý: Đối với hàng hóa mua về nhập kho để bán thì sẽ có 1 trong 2 trạng thái:

+ Trạng thái 1: Hàng chưa bán => Đang ở trong kho => Đang được ghi trên sổ sách ở TK 156 (hàng tồn kho) => Đây là lý do vì sao mà khi hàng chưa bán sẽ giảm TK 156

+ Trạng thái 2: Hàng đã bán => Không còn ở trong kho => Giá trị hàng tồn kho xuất bán (TK 156) được chuyển thành giá vốn (Lúc này đang ghi nhận vào TK 632) (Ghi nhận ở bút toán giá vốn: Nợ TK 632/Có TK 156) => Đây là lý do vì sao mà khi hàng đã bán thì sẽ ghi giảm TK 632

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất
Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tháng 12 5, 2025
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Tháng 12 8, 2025
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

0
Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

0
Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

0
Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

0
Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tháng 12 27, 2025
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Tháng 12 27, 2025
Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12 25, 2025
Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Tháng 12 25, 2025

DANH MỤC

  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Đăng Ký Thuế
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
    • Hóa đơn giấy
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Thuế nhà thầu
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Các loại mẫu biểu khác
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán kho
    • Kế toán Xây dựng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Bài tập kế toán có lời giải
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Kê khai thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
    • Quy định về thuế GTGT
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn

Công Ty Evanus – Đơn vị cung cấp dịch vụ Kế toán – Thuế – Tài chính uy tín tại Đắk Lắk. Chúng tôi chuyên hỗ trợ doanh nghiệp với các giải pháp chuyên nghiệp: kế toán thuế, kế toán quản trị, thành lập doanh nghiệp và tư vấn quản lý dòng tiền.

Bài viết mới

  • Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP
  • Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
  • Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Liên kết Nhanh

  • Trang chủ
  • Tin tức & Sự kiện
  • Dịch vụ & Quảng cáo
  • Liên Hệ
  • Giới Thiệu

Địa chỉ

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

No Result
View All Result
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Quy định về Hóa Đơn Điện Tử
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Đăng Ký Thuế
    • Hóa đơn giấy
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Quy định về thuế GTGT
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Kế toán kho
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kế toán Xây dựng
    • Định khoản – Hạch toán
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Các loại mẫu biểu khác
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Quy định về thuế TNCN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Kê khai thuế TNDN
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Doanh Thu Tính Thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Bài tập kế toán có lời giải

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

  • Gọi điện

  • Nhắn tin

  • Chat zalo

  • Chat Facebook