Cách tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO)
Hướng dẫn cách tính đơn giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO) có bài tập và ví dụ mới nhât năm 2025
Theo phương pháp này thì:
+ Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳcòn tồn kho.
Đối với doanh nghiệp lựa chọn áp dụng phương pháp Nhập trước, xuất trước thì: xác định được ngay đơn giá xuất kho của hàng tồn kho tại ngày xuất kho hàng tồn kho; nhưng mỗi lần xuất kho là 1 lần xác định đơn giá xuất kho của hàng tồn kho 
Ưu – nhược điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước:
– Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên bán cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn
– Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
=> Phương pháp Nhập trước – xuất trước này thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm. Thường các doanh nghiệp kinh doanh về thuốc, mỹ phẩm…
Ví dụ tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO)
Tại tháng 3, công ty Kế Toán Thiên Ưng có tình hình Xuất Nhập Tồn hàng hóa là Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 như sau:
| Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 | |||
| Số lượng (Chiếc) |
Đơn giá (VNĐ) |
Thành Tiền (VNĐ) |
|
| Tồn đầu kỳ | 10 | 2.300.000 | 23.000.000 |
| Nhập mua ngày 05/03 | 5 | 2.500.000 | 12.500.000 |
| Nhập mua ngày 10/03 | 10 | 6.000.000 | 60.000.000 |
| Xuất Bán ngày 12/03 | 5 | 2.300.000 | 11.500.000 |
| Xuất Bán ngày 15/03 | 8 | 2.375.000 | 19.000.000 |
Cách xác định đơn giá xuất kho khi bán hàng ngày 12/03 và ngày 15/03 theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước như sau:
Tại ngày 12/03, bán 5 chiếc Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 => Vì áp dụngphương pháp tính giá xuất kho là Nhập trước, Xuất trước nên tại ngày 12/03 này sẽ tính luôn được đơn giá xuất kho của 5 chiếc tủ lạnh này như sau:
Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 đang có tồn đầu kỳ là 10 chiếc với đơn giá là 2.300.000đ
Mà ngày 12/03 chỉ bán 5 chiếc thôi, nên đơn giá xuất kho của 5 chiếc này sẽ được lấy hết theo đơn giá của số tồn đầu kỳ là 2.300.000đ/chiếc
=> Vậy là đơn giá xuất kho của 5 chiếc Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 ngày 12/03 là 2.300.000đ/chiếc
Tại ngày 15/03, bán 8 chiếc Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135=> Vì áp dụngphương pháp tính giá xuất kho là Nhập trước, Xuất trước nên tại ngày 15/03 này sẽ tính luôn được đơn giá xuất kho của 8 chiếc tủ lạnh này như sau:
Bán 8 chiếc, mà mới xác định được 5 chiếc, còn 3 chiếc nữa
Lấy hết số tồn đầu kỳ rồi thì lấy sang số nhập trong kỳ => Cái nào nhập trước thì sẽ xuất trước => Sau số tồn đầu kỳ thì lập nhập mua đầu tiên trong tháng là ngày 05/03 (nhập 5 chiếc với giá 2.500.000đ) => So với các lần nhập mua còn lại thì lần nhập mua vào ngày 05/03 này là NHẬP TRƯỚC => Nên khi tính giá xuất kho sẽ được lấy trước
Vậy là: Trong 8 chiếc Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 được bán vào ngày 15/03 này thì có:
+ 5 chiếc được lấy theo đơn giá của số hàng tồn đầu kỳ
+ Còn 3 chiếc sẽ được lấy đơn giá của lần nhập ngày 05/03
=> Đơn giá xuất kho của 8 chiếc Tủ lạnh Funiki 130 lít FR-135 ngày 15/03 = ( (5 x 2.300.000) + (3 x 2.500.000) ) / 8 =2.375.000đ/chiếc
Bài tập tính giá xuất kho theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước (FIFO)
+ Ngày 06/04: Nhập mua 20 chiếc, đơn giá 190.000đ/chiếc
+Ngày 18/04: Bán 30 chiếc
+ Ngày 06/05: Nhập mua 20 chiếc, đơn giá 190.000đ/chiếc
+Ngày 10/05: Bán 15 chiếc
+ Ngày 12/05: Nhập mua 30 chiếc, đơn giá 180.000đ/chiếc
+Ngày 14/05: Bán 18 chiếc
+Ngày 18/05: Bán 12 chiếc
Yêu cầu: Hãy xác định đơn giá xuất kho của Quạt bàn Senko B1213 trong các lần bán tại tháng 4 và tháng 5 theo phương pháp nhập trước xuất trước
Bài giải:
1. Tính đơn giá xuất kho cho số lần xuất bán Quạt bàn Senko B1213 tại tháng 4:
| Quạt bàn Senko B1213 (kỳ tháng 4) |
|||
| Số lượng | Đơn giá | Thành Tiền | |
| Tồn đầu kỳ | 10 | 200.000 | 2.000.000 |
| Nhập mua ngày 06/04 | 20 | 190.000 | 3.800.000 |
| Xuất Bán ngày 18/04 | 30 | 193.333 | 5.800.000 |
Cách xác định đơn giá xuất kho khi bán hàng ngày 18/04 theo phương pháp Nhập trước, Xuất trước như sau:
2. Tính đơn giá xuất kho cho số lần xuất bán Quạt bàn Senko B1213 tại tháng 5:
| Quạt bàn Senko B1213 (kỳ tháng 5) |
|||
| Số lượng | Đơn giá | Thành Tiền | |
| Tồn đầu kỳ | 0 | ||
| Nhập mua ngày 06/05 | 20 | 190.000 | 3.800.000 |
| Xuất Bán ngày 10/05 | 15 | 190.000 | 2.850.000 |
| Nhập mua ngày 12/05 | 30 | 180.000 | 5.400.000 |
| Xuất Bán ngày 14/05 | 18 | 182.778 | 3.290.000 |
| Xuất Bán ngày 18/05 | 12 | 180.000 | 2.160.000 |
Đơn giá xuất kho bán 15 chiếc Quạt bàn Senko B1213 ngày 10/05 = 190.000đ/chiếc
Đơn giá xuất kho bán 18 chiếc Quạt bàn Senko B1213 ngày 14/05 = ( (5 x 190.000) + (13 x 180.000) ) / 18 = 182.778đ/chiếc
Đơn giá xuất kho bán 12 chiếc Quạt bàn Senko B1213 ngày 18/05 = 180.000đ/chiếc
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng mời các bạn tham khảo thêm:













