Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Chủ Nhật, Tháng 12 28, 2025
  • Login
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
Đăng Ký
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Home KẾ TOÁN TỔNG HỢP Tự học Kế toán trên Excel

Cách hạch toán kết chuyển cuối kỳ (Lãi lỗ, Thuế)

bởi admin
Tháng mười một 26, 2025
in Tự học Kế toán trên Excel
0
Cách hạch toán kết chuyển cuối kỳ (Lãi lỗ, Thuế)
152
SHARES
1.9k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Cách hạch toán kết chuyển cuối kỳ (Lãi lỗ, Thuế)

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ theo Thông tư 200 và 133 như: Hạch toán kết chuyển thuế GTGT, kết chuyển lãi lỗ, Doanh thu, chi phí, giá vốn, xác định kết quả kinh doanh…

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ gồm: Kết chuyểncuối Tháng,cuối Qúyvàcuối Năm:
    – Các bút toán kết chuyển cuối Tháng như:Kết chuyển thuế GTGT (nếu kê khai theo Tháng); Hạch toán tiền lương và các khoản trích BH; Thuế TNCN; Phân bổ chi phí trả trước; Trích khấu hao TSCĐ; Giá vốn …
    – Các bút toán kết chuyển cuối Qúy như:
Kết chuyển thuế GTGT (nếu kê khai theo Qúy); Hạch toán nộp tiền thuế TNCN (nếu kê khai theo Qúy);Hạch toán thuế TNDN tạm nộp (nếu có) …
    – Các bút toán kết chuyển cuối Năm như: Kết chuyển Doanh thu, thu nhập khác; Kết chuyển chi phí, giá vốn, chi phí khác; Các khoản giảm trừ doanh thu; Chi phí thuế TNDN; Xác định kết quả hoạt động kinh doanh …
-> Cụ thể như sau:

——————————————————————————

Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Tháng:

1, Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng:
 
Chú ý: Những DN kê khai thuế GTGT theo pp khấu trừ mới thực hiện việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT nhé (DN kê khai thuế GTGT theo pp trực tiếp thì không nhé, vì không có TK 133)

Việc kết chuyển thuế GTGT là việc bù trừ giữa số thuế GTGT đầu ra phải nộp với số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ => Kết quả là để biết được DN có phải nộp thuế GTGT hay còn được khấu trừ thuế GTGT:
    – Nếu Đầu vào< Đầu ra => Phải nộp thuế GTGT (Lấy đầu ra – đầu vào = số chênh lệch)
    – Nếu Đầu vào
= Đầu ra => Không phải nộp thuế GTGT (Lấy đầu ra – đầu vào = 0)
    – Nếu Đầu vào
> Đầu ra => Được khấu trừ thuế GTGT chuyển kỳ sau (Lấy đầu vào – đầu ra = số chênh lệch), không phải nộp thuế GTGT.
 
a, Bút toán kết chuyển thuế GTGT như sau:

Nợ TK 3331 Lấy số nhỏ hơn của 1 trong 2 tài khoản
    Có TK 133

– Để biết được số tiền nhỏ hơn là của Tài khoản nàothì phải kiểm tra sổ sách kế toán của 2 TK là: TK 133 và 3331 (Kiểm tra số dư đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ) và Tờ khai thuế GTGT:

b, Cách xác định số liệu như sau:
Tổng TK 133 = Tổng số dư đầu kỳ (nếu có)+ Tổng phát sinh Nợ 133 trong kỳ–Tổng phát sinh Có 133 trong kỳ.
Tổng TK 3331 = Tổng phát sinh Có 3331 trong kỳ– Tổng Phát sinh Nợ 3331 trong kỳ.

c, Xử lý kết quả:

Trường hợp 1:Tổng TK 133>Tổng TK 3331
– Thì số tiền thuế GTGT nhỏ hơn được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331.

Ví dụ: Tổng TK 133 = 9.000.000
Tổng TK 3331 = 4.000.000.

Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng như sau:
Nợ TK 3331 = 4.000.000
            Có TK 1331 = 4.000.000

Như vậy: Cuối tháng Cty là còn được khấu trừ chuyển kỳ sau = 9.000.000 – 4.000.000 = 5.000.000
-> Số dư Nợ TK 133 cuối kỳ = 5.000.000 = Số liệu ởchỉ tiêu [43] trên tờ khai thuế GTGT tháng hiện tại.

——————————————————

Trường hợp 2:Tổng TK 133< Tổng TK 3331
– Thì số tiền thuế GTGT nhỏ hơn được kết chuyển là số tiền thuế của TK 133.

Ví dụ:Tổng TK 133 = 3.000.000
Tổng TK 3331 = 4.000.000
 
Hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng như sau:
Nợ TK 3331 = 3.000.000
            Có TK 1331 = 3.000.000
 
Như vậy:
 Cuối tháng Cty phải nộp thuế GTGT = 4.000.000 – 3.000.000 = 1.000.000
-> Số dư Có cuối kỳ TK 3331= 1.000.000 = Số liệu ở
chỉ tiêu [40]trên tờ khai thuế GTGT tháng hiện tại.

Chú ý:Phải đối chiếu số liệu trên Tờ khai thuế GTGT tháng xem có khớp với số dư TK 133 và TK 3331 trên sổ sách không. -> Nếu không khớp thì phải kiểm tra lại xem sai ở khâu nào (sai ở khâu hạch toán, hay sai ở khâu kê khai)

Xem thêm:Cách lập tờ khai thuế GTGT khấu trừ
————————————————————————————————

 
2. Hạch toán tiền lương cuối tháng:

a. Hạch toánkhi tính tiền lương phải trả cho nhân viên:
 
Chú ý: Các khoản tiền lương, phụ cấp, thưởng …đều là Tiền lương, khoản có tính chất tiền lương.
– Bạn phảicăn cứ vào Bảng tính tiền lương của từng bộ phận: -> Phải xác định được là tiền lương đó trả cho bộ phận nào (Bộ phận quản lý, bộ phận bán hàng, bộ phận sản xuất …)
– Tiếp nữa là phải xác định được là DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hay là 133, cụ thể như sau:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (nếu theo 133)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang (2 thông tư như nhau)
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp (nếu theo 200)
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (nếu theo 200)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271) (nếu theo 200)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6411) (nếu theo 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (nếu theo 133)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (nếu theo 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu theo 133)
        Có TK 334 – Phải trả người lao động (3341, 3348).

Xem thêm:Cách làm bảng tính lương

Ví dụ: Trong tháng Công tykế toán Thiên Ưng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý là: 20.000.000 và công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133.

Hạch toán tiền lương trong tháng như sau:
Nợ TK 6422 – 20.000.000
        Có TK 334 – 20.000.000.

b. Hạch toáncác khoản Bảo hiểm trích theo lương trong tháng:

Chú ý: Khi có thay đổi về tỷ lệ trích các khoản BH, các bạn phải cập nhật để hạch toán cho chính xác nhé.

Xem thêm:Tỷ lệ trích các khoản theo lương

– Hạch toán trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐvào chi phí của DN:
Các bạn cũng phải chi tiết theo từng bộ phận như trên mục a nhé (phải khớp nhé): VD: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý, bộ phận sản xuất …

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng số tiền lương tham gia BHXH x23,5%
            Có TK 3383 (BHXH) : Tiền lương tham gia BHXH x17,5%
            Có TK 3384 (BHYT) : Tiền lương tham gia BHXH x3%
            Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
            Có TK 3382 ( KPCĐ) : Tiền lương tham gia BHXH x2%

Chu ý: Khoản BHTN
    – Nếu theo Thông tư 200 là: 3386
    – Nếu theo Thông tư 133 là: 3385

– Hạch toán trích khoản Bảo hiểmtrừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334  : Tiền lương tham gia BHXH x10,5%
            Có TK 3383   :  Tiền lương tham gia BHXH x8%
            Có TK 3384   :  Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
            Có TK 3386 (hoặc 3385) : Tiền lương tham gia BHXHx 1%

– Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm và KPCĐ:

Nợ TK 3383 :   Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x25,5%)
Nợ TK 3384 :   Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x
4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385): Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x
2%)
Nợ TK 3382 :   Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x
2%)
              Có TK 1111, 1121  :   Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x
34%)

Cụ thể:
– Nộp cho bên Cơ quan Bảo hiểm là 32%
– Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2%

—————————————————————–

Ví Dụ: Trong tháng Kế toán Thiên Ưng trích nộp tiền tham gia BHXH cho 2 nhân viên ở bộ phận quản lý với Tổng mức lương tham gia BHXH là: 10.000.000 và Cty áp dụng chế độ kế toán theo TT 133, hạch toán như sau:

Hạch toán trích vào chi phí DN:
Nợ TK  642 – 10.000.000 x 23,5%
    Có TK 3383 (BHXH) : 10.000.000 x 17,5%
    Có TK 3384 (BHYT) : 10.000.000 x 3%
    Có TK 3385 (BHTN) : 10.000.000 x 1%
    Có TK 3382 ( KPCĐ) : 10.000.000 x 2%

– Hạch toán trích vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334  : 10.000.000 x 10,5%
            Có TK 3383   :  10.000.000 x 8%
            Có TK 3384   :  10.000.000 x 1,5%
            Có TK 3385   :  10.000.000 x 1%

– Hạch toán khi nộp tiền bảo hiểm và KPCĐ(Dựa vào chứng từ nộp tiền):
Nợ TK 3383 :   10.000.000 x 25,5%
Nợ TK 3384 :   10.000.000 x 4,5%
Nợ TK 3385 :   10.000.000 x 2%
Nợ TK 3382 :   10.000.000 x 2%
              Có TK 1111, 1121  :   10.000.000 x 34%

——————————————————————————-

c, Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có):

– Hạch toán khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
                 Có TK 3335 : Thuế TNCN

– Hạch toán Khi nộp tiền thuế TNCN:
Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
          Có TK 1111, 1121

Xem thêm:Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Chú ý:Tính thuế TNCN là tínhtheo Thángvà Tính vào thời điểm chi trả thu nhập.
– Dù DN kê khai thuế TNCN theo tháng hay Qúy thìhàng Thángđều phải tính thuế TNCN.

– Nếu DN kê khai thuế TNCNtheo tháng, nếu trong tháng có phát sinh nộp thuế TNCN thì hạch toán Nợ 334/Có 3335 -> Khi nộp tiền thuế dựa vào Giấy nộp tiền thuế hạch toán bút toán: Nợ 3335/Có 111,112..

– Nếu DN Kê khai thuế TNCN theo quýsẽ Cộng Tổng số tiền thuế TNCN của các tháng lại. (Nghĩa là Cuối các tháng các bạn vẫn phải tính và hạch toán Nợ 334/Có 333 (nếu có) -> Đến cuối Qúy khi kê khai + nộp tiền thuế mới hạch toán bút toán Nợ 3335/Có 111, 112)

– Cuối năm mới tính Tổng lại rồi chia ra để lấybình quân tháng.

d. Hạch toánkhi trả lương (hoặc nhân viêntạm ứng tiền lương):

– Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương (Dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương, phiếu tạm ứng lương):
Nợ TK 334:  Phải trả người lao động
            Có TK 111, 112   : Số tiền trả

Xem thêm:Mẫu bảng thang toán tiền lương
Ngoài ra: Nếu bạn muốn xem cách hạch toán chế độ thai sản, trả lương bằng sản phẩm …
Xem thêm:Cách hạch toán tiền lương và khoản trích theo lương

—————————————————————————-

3. Hạch toán trích khấu hao Tài sản cố định(nếu có):

– Cuối tháng các bạn phải dựa vào Bảng tính khấu hao TSCĐ và phải xác định được TSCĐ đó sử dụng cho bộ phận nào.
– DN bạn áp dụng theo Thông tư 133 hay 200 để hạch toán:

Nợ TK 154,623, 627, 641, 642, 811 –   Số khấu hao kỳ này.
            Có TK 214   :    Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.

Xem thêm: Cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ
—————————————————————————————


4. Hạch toán Phân bổ chi phí trả trước 242(nếu có):

– Cũng giống như phần TSCĐ bên trên: Các bạn phải dựa vào Bảng phân bổ chi phí trả trước 242 và phải xác định được Chi phí đó (Công cụ dụng cụ đó) sử dụng cho bộ phận nào.
– DN bạn áp dụng theo Thông tư 133 hay 200 để hạch toán:

Nợ TK 154,623, 627, 641, 642, 811 –   Số phân bổ kỳ này.
        Có TK 242:    Tổng số đã phân bổ trong kỳ

Xem thêm:Cách hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ
————————————————————————————-

5. Hạch toán tập hợp giá vốn hàng bán:

Chú ý: Nếu DN bạn lựa chọn cách tính giá trị hàng tồn kho theo Phương pháp bình quân gia quyền -> Thì đến cuối tháng mới tính để hạch toán giá vốn hàng hóa được.

Hạch toán kết chuyển giá vốn cuối tháng:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa
         Có TK 156: Hàng hóa

– Nếu DN bạn lựa chọn Phương pháp tính theo giá đích danhvà Phương pháp nhập trước xuất trước -> Thì ngay khi bán hàng đã xác định được giá vốn và đã hạch toán giá vốn tại thời điểm đó rồi, nên cuối tháng không cần hạch toán giá vốn.

Xem thêm:Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
———————————————————————————–

Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Qúy:

1. Hạch toán kết chuyển thuế GTGT:

Chú ý:
– Nếu DN bạn kê khai thuế GTGT
theo tháng -> Thì phải hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối tháng(Cuối Qúy không hạch toán nữa).

– Nếu DN bạn kê khai thuế GTGTtheo Qúy -> Thì phải hạch toán kết chuyển thuế GTGT cuối Qúy(Cuối tháng không hạch toán)
    -> Chi tiết việc hạch toán kết chuyển thuế GTGT, các bạn xem lại trên phần 1 nhé.

———————————————————————————
2. Hạch toán nộp tiền thuế TNCN:

– Như đã nói ở trên điểm c khoản 2 bên trên (các bạn đọc lại nhé)
– Nếu DN bạn kê khai thuế TNCN theo Qúy thì hàng tháng vẫn phải tính thuế TNCN cùng với Bảng tính lương để hạch toán tiền thuế TNCN (nếu có) -> Nhưng đến cuối Qúy mới kê khai thuế TNCN, lúc này: Nếu phát sinh
phải nộp thuế TNCN thì hạch toán:

Hạch toánKhi nộp tiền thuế TNCN(dựa vào giấy nộp tiền thuế):
Nợ TK 3335 : Số Thuế TNCN phải nộp
          Có TK 1111, 1121

Xem thêm:Cách lập tờ khai thuế TNCN
—————————————————————————–
3. Hạch toán nộp tiền thuế TNDN tạm tính:

Chú ý: Hàng quý, DN sẽ phải căn cứ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để tự tính tạm nộp tiền thuế TNDN quý (nếu lỗ thì không phải nộp)

– Khi tính được số thuế TNDN tạm nộp theo quý (nếu lãi):
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
        Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Khi nộp tiền thuế TNDN (dựa vào giấy nộp tiền thuế):
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
        Có TK 111, 112,…

Xem thêm:Cách tính thuế TNDN tạm tính quý
Lưu ý: Theo quy định là DN tự tính để tạm nộp, nhưng nếu Cuối năm số phải nộp theo Tờ khai Quyết toán thuế TNDN so với Tổng số tiền thuế TNDN tạm nộp các quý màthấp hơn 20% là DN sẽ bị phạt chậm nộp tiền thuế.
Xem thêm:DN tạm nộp tiền thuế TNDN quý không nộp tờ khai
———————————————————————-
Cách hạch toán các bút toán kết chuyển cuối Năm:

1. Hạch toán kết chuyển Doanh thu:

a, Hạch toán kết chuyển Doanh thu thuần:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

b) Hạch toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
    Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

c, Hạch toán kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
    Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Lưu ý: Nếu DN bạn áp dụng theo Thông tư 200, thì ngoài việc hạch toán các bút toán như trên sẽ phải thêm bút toán là Hạch toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu:
– Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    Có TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu. (Chi tiết theo TK cấp 2)

—————————————————————————
2. Hạch toán kết chuyển Chi phí:

a) Hạch toán kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

b) Hạch toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 635 – Chi phí tài chính

c, Hạch toán kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 811 – Chi phí khác.

đ, Hạch toán kết chuyển chi phí Quản lý Doanh nghiệp:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 642 (theo TT 200) hoặc 6422 (theo TT 133)

e, Hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 641 (Theo TT 200) hoặc 6421 (theo TT 133)

———————————————————————–
3. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN:

a, Lưu ý: Phần trên các bạn đã được hướng dẫn Hạch toán tiền thuế TNDNtạm nộp hàng Qúy.
-> Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN để xác định như sau:

– Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cuối năm lớn hơnsố thuế TNDN đã tạm nộp, tức là phải nộp thêm:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Có TK 111, 112,…

– Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp cuối năm nhỏ hơnsố thuế TNDN đã tạm nộp, tức là nộp thừa:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
    Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

b, Sau khi đã xác định xong DN bạn có phải nộp thêm hay đang nộp thừa sẽ hạch toán kết chuyển thuế TNDN như sau:

– Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợlớn hơnsố phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

– Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợnhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Ví dụ: Số tiền thuế TNDN mà Kế toán Thiên Ưng đã tạm nộp Qúy trong năm là: 5.000.000.
Nợ TK 8211 / Có 3334 = 5.000.000
– Khi nộp tiền: Nợ 3334/ Có 112 = 5.000.000

Cuối năm: Khi lập Tờ khai Quyết toán thuế TNDN thì số tiền thuế TNDN thực nộp là: 5.250.000 (tức là nộp thuế 250.000) -> Tức là Chỉ tiêu G trên tờ khai Quyết toán là Dương = 250.000

Xem thêm:Cách lập Tờ khai Quyết toán thuế TNDN
Như vậy sẽ phải hạch toán thêm:
Nợ TK 8211 / Có 3334 = 250.000
– Khi nào nộp tiền: Nợ 3334/ Có 112 = 250.000

Sau đó mới hạch toán kết chuyển thuế TNDN (Số phát sinh bên Nợ TK 8211lớn hơnsố phát sinh bên Có):
Nợ TK 911 / Có 8211 = 5.520.000

——————————————————————–
4. Cách hạch toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh:

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

– Nếu LÃI: Hạch toán Kết chuyểnLãi (tức là TK 911 có số dư bên CÓ):
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    Có TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
 
– Nếu LỖ: Hạch toán kết chuyển
Lỗ (tức là TK 911 có số dư bên NỢ)
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
    Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

———————————————————————————–

Chú ý:
– Đầu năm tài chính các bạn cũng phải
hạch toán kết chuyển lãi lỗ năm trước sang.

Chi tiết:Công việc kế toán cần làm đầu năm
——————————————————————-

Các bạn muốn học thực hành hạch toán xử lý nghiệp vụ, lên sổ sách, kết chuyển cân đối, lên Báo cáo tài chính bằng hóa đơn, chứng từ thực tế …..
-> Có thể tham gia
: Lớphọc thực hành kế toán trên Excel
__________________________________________________

Các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất
Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tháng 12 5, 2025
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Tháng 12 8, 2025
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

0
Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

0
Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

0
Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

0
Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tháng 12 27, 2025
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Tháng 12 27, 2025
Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12 25, 2025
Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Tháng 12 25, 2025

DANH MỤC

  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Đăng Ký Thuế
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
    • Hóa đơn giấy
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Thuế nhà thầu
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Các loại mẫu biểu khác
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán kho
    • Kế toán Xây dựng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Bài tập kế toán có lời giải
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Kê khai thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
    • Quy định về thuế GTGT
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn

Công Ty Evanus – Đơn vị cung cấp dịch vụ Kế toán – Thuế – Tài chính uy tín tại Đắk Lắk. Chúng tôi chuyên hỗ trợ doanh nghiệp với các giải pháp chuyên nghiệp: kế toán thuế, kế toán quản trị, thành lập doanh nghiệp và tư vấn quản lý dòng tiền.

Bài viết mới

  • Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP
  • Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
  • Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Liên kết Nhanh

  • Trang chủ
  • Tin tức & Sự kiện
  • Dịch vụ & Quảng cáo
  • Liên Hệ
  • Giới Thiệu

Địa chỉ

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

No Result
View All Result
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Quy định về Hóa Đơn Điện Tử
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Đăng Ký Thuế
    • Hóa đơn giấy
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Quy định về thuế GTGT
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Kế toán kho
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kế toán Xây dựng
    • Định khoản – Hạch toán
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Các loại mẫu biểu khác
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Quy định về thuế TNCN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Kê khai thuế TNDN
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Doanh Thu Tính Thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Bài tập kế toán có lời giải

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

  • Gọi điện

  • Nhắn tin

  • Chat zalo

  • Chat Facebook