Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa là chứng từ kế toán dùng để xác định số lượng, chất lượng và giá trị vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và ghi sổ kế toán.
Mẫu biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mới nhất năm 2026 là Mẫu số: 05 –VT được ban hành kèmtheo Thông tư số 99/2025/TT-BTC có hiệu lực sử dụng từ ngày 01/01/2026 (thay thế cho Mẫu 05 -VT theo Thông tư 200)
1. Mẫu biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo Thông tư 99
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KIỂM KÊ VẬT TƯ, CÔNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Số: ……………… – Thời điểm kiểm kê …… giờ …ngày …tháng …năm ….. – Ban kiểm kê/Hội đồng kiểm kê gồm: – Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Mẫu biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa trên Excel

3. Cách lập biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo hướng dẫn tại Phụ Lục I của Thông tư 99/2025/TT-BTC
Góc trên bên trái của Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Biên bản tổng hợp kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa phải ghi rõ giờ, ngày, tháng, năm thực hiện kiểm kê. Ban kiểm kê gồm Trưởng ban và các ủy viên.
Mỗi kho được kiểm kê lập 1 biên bản riêng.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, đơn vị tính của từng loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa được kiểm kê tại kho.
Cột 1: Ghi đơn giá của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (tùy theo quy định của đơn vị để ghi đơn giá cho phù hợp).
Cột 2, 3: Ghi số lượng, thành tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo sổ kế toán.
Cột 4, 5: Ghi số lượng, thành tiền của từng thứ vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa theo kết quả kiểm kê.
Nếu thừa so với sổ kế toán (cột 2, 3) ghi vào cột 6, 7, nếu thiếu ghi vào cột 8, 9.
Số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa thực tế kiểm kê sẽ được phân loại theo phẩm chất:
– Kém phẩm chất (Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa bị giảm chất lượng nhưng vẫn còn sử dụng được) ghi vào cột 11.
– Mất phẩm chất (Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa bị không còn sử dụng được) ghi vào cột 12.
Nếu có chênh lệch phải trình giám đốc doanh nghiệp ghi rõ ý kiến giải quyết số chênh lệch này.
Biên bản dược lập thành 2 bản:
– 1 bản phòng kế toán lưu.
– 1 bản thủ kho lưu.
Sau khi lập xong biên bản, giám đốc, trưởng ban/chủ tịch hội đồng kiểm kê và thủ kho, kế toán trưởng cùng ký vào biên bản (ghi rõ họ tên).













