Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Chủ Nhật, Tháng 12 28, 2025
  • Login
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
Đăng Ký
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Home CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99 Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99

Cách hạch toán TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99

bởi admin
Tháng mười một 27, 2025
in Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
0
Cách hạch toán TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99
152
SHARES
1.9k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Cách hạch toán TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99

Hướng dẫn cách định khoản hạch toán TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp (áp dụng từ ngày 01/01/2026, thay thế Thông tư 200)

1. Nguyên tắc kế toán TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99/2025/TT-BTC
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được sử dụng theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Quỹ phát triển khoa học và công nghệ được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật.
c) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tài trợ cho việc mua sắm TSCĐ thuộc loại phải lắp đặt chạy thử, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được bù trừ với chi phí sản xuất thử theo nguyên tắc:
– Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử được ghi giảm nguyên giá của TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ;
– Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
d) Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

Bên Nợ: Bên Có:
– Các khoản sử dụng, điều chuyển Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
– Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản khi tính hao mòn TSCĐ; khi xuất sử dụng vật tư, nguyên vật liệu, phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí thuê tài sản cho nhiều kỳ,… để phục vụ cho hoạt động KHCN và đổi mới sáng tạo; giá trị còn lại của TSCĐ, vật tư, nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ chưa được phân bổ hoặc chưa sử dụng khi nhượng, bán thanh lý;
– Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản khi tài sản hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh.
– Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Các khoản nhận điều chuyển Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
Số dư bên Có: Số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2:
–Tài khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và Công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
–Tài khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính,… Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể mở tài khoản 3562 thành các tài khoản chi tiết để theo dõi từng loại tài sản trong Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản.

3. Cách định khoản hạch toán TK 352 – Dự phòng phải trả theo Thông tư 99/2025/TT-BTC

3.1. Trong năm khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (3561).
3.2. Khi doanh nghiệp chi tiêu, sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật:
a) Trường hợp doanh nghiệp chi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thuê tài sản, đồ dùng,… về sử dụng hết ngay cho hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ, căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, ghi:
Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
b) Trường hợp doanh nghiệp chi Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để mua vật tư, CCDC, thuê tài sản, đồ dùng trả trước cho nhiều kỳ,… về dùng cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định:
– Khi mua vật tư, CCDC, thuê tài sản, đồ dùng trả trước cho nhiều kỳ,… căn cứ vào chứng từ kế toán có liên quan, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 242,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản
– Khi doanh nghiệp xuất kho vật tư, CCDC ra sử dụng hoặc phân bổ tài sản, đồ dùng đi thuê trả trước cho nhiều kỳ,… dùng cho hoạt động khoa học và công nghệ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản
Có các TK 152, 153, 242,…
3.3. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định:
a) Việc hạch toán quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ
– Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá) (TSCĐ mua về dùng ngay)
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (trường hợp phần chênh lệch do việc sử dụng Quỹ cho hoạt động khoa học công nghệ cao hơn số dư hiện có của Quỹ mà doanh nghiệp lựa chọn tính vào chi phí trong kỳ)
Có TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản.
– Trường hợp TSCĐ XDCB hoàn thành, khi giá trị quyết toán TSCĐ được phê duyệt nếu có chênh lệch giữa giá trị tạm tính và giá trị tài sản được duyệt:
+ Nếu giá trị tài sản được duyệt thấp hơn giá tạm tính:
Nợ TK liên quan
Có các TK 211, 213 (Số điều chỉnh giảm nguyên giá)
Đồng thời điều chỉnh tăng Quỹ PT KHCN đã hình thành tài sản và giảm Quỹ PTKHCN:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản
Có TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
+ Nếu giá trị tài sản được duyệt cao hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213 (Số điều chỉnh tăng nguyên giá)
Có TK liên quan
Đồng thời điều chỉnh giảm Quỹ PT KHCN đã hình thành tài sản và tăng Quỹ PTKHCN:
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản.
b) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ thuộc loại phải qua lắp đặt chạy thử, ghi:
– Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 331,…
– Kế toán phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử với chi phí sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Số thu từ sản phẩm sản xuất thử)
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (Phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Chi phí sản xuất thử)
Có TK 241 – XDCB dở dang (Phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử).
– Khi hoạt động chạy thử hoàn thành, bàn giao đưa TSCĐ vào trạng thái có khả năng hoạt động theo cách thức dự định của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (trường hợp phần chênh lệch do việc sử dụng Quỹ cho hoạt động khoa học công nghệ cao hơn số dư hiện có của Quỹ và doanh nghiệp lựa chọn tính phần chênh lệch vào chi phí trong kỳ)
Có TK 3562 – Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản.
c) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ mua TSCĐ dùng cho hoạt động khoa học và công nghệ cao hơn số dư hiện có của Quỹ và doanh nghiệp lựa chọn không tính phần chênh lệch vào chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp hạch toán tùy theo từng trường hợp lựa chọn sau đây:
– Trường hợp doanh nghiệp tiếp tục trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ở các kỳ kế toán sau thì khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ở các kỳ sau, doanh nghiệp được kết chuyển phần chênh lệch giữa số sử dụng cao hơn số dư hiện có của Quỹ từ Tài khoản 3561 sang Tài khoản 3562 cho đến khi bằng với số chênh lệch.
– Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ở các kỳ kế toán sau thì việc điều chỉnh giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tương ứng với hao mòn TSCĐ sẽ được thực hiện cho đến khi số dư Có chi tiết trên Tài khoản 3562 tương ứng với TSCĐ đó bằng 0.
d) Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định, ghi:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản.
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.
3.4. Đối với kết quả của nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo, tài sản (vật tư, bán thành phẩm,..) thu được trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KHCN và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi tài sản về số lượng, chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật,… và trình bày trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Khi thanh lý, nhượng bán được hạch toán như hướng dẫn tại mục 3.5.
3.5. Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ:
– Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản. (giá trị còn lại của TSCĐ, công cụ, dụng vụ, giá trị vật tư)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) (nếu thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Có các TK 152, 153, 211, 213, 242.
– Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản vào thu nhập khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán tài sản vào chi phí khác, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331.
3.6. Trường hợp TSCĐ được hình thành từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp, TSCĐ hình thành từ kết quả của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chuyển giao phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì giá trị tài sản cố định hạch toán vào thu nhập khác và giá trị của TSCĐ đó được trích khấu hao theo quy định, ghi:
Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Trường hợp tài sản cố định đã được đầu tư từ Quỹ để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ chưa hết hao mòn, nếu chuyển giao cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản. (phần giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 711 – Thu nhập khác.
3.7. Khi doanh nghiệp thuộc đối tượng phải nộp một phần Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng hoặc sử dụng không hết về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, bộ, địa phương theo quy định, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: Cách hạch toán TK 356 theo Thông tư 99
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có các TK 111, 112,…
3.8. Khi doanh nghiệp thực hiện điều chuyển Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ cho công ty con, doanh nghiệp thành viên hoặc ngược lại theo quy định của pháp luật:
– Đối với đơn vị chuyển, ghi:
Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (nếu có)
Có các TK 111, 112, 211,…
– Đối với đơn vị nhận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 211,…
Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (nếu có)
Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
3.9. Trường hợp vật tư, công cụ, dụng cụ đã mua phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp TSCĐ đang dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chuyển sang sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
Căn cứ vào giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng cho hoạt động SXKD, doanh nghiệp ghi tăng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản và chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản (theo giá trị còn lại của TSCĐ, giá trị vật tư, công cụ, dụng cụ chuyển sang sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ).
3.10. Trường hợp doanh nghiệp nộp NSNN phần thuế TNDN đối với số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã trích lập nhưng sử dụng không đúng mục đích, không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% khoản trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ hằng năm, đối với phần thuế TNDN bị thu hồi theo quy định của pháp luật thuế và phần tiền lãi chậm nộp phát sinh, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (Phần thuế TNDN bị thu hồi)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Phần tiền lãi chậm nộp phát sinh)
Có TK 111, 112, 333,…
3.11. Trường hợp tài sản đặc thù phục vụ hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo nhưng không thể điều chuyển sang hoạt động khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo hay không thể điều chuyển sang hoạt động SXKD hoặc không thể thanh lý, nhượng bán ra bên ngoài trừ phá dỡ, hủy bỏ hoặc bán theo vật tư, vật liệu thu hồi thì khi kết thúc hoạt động khoa học công nghệ, doanh nghiệp phải báo cáo cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp phương án xử lý các tài sản đó, căn cứ vào quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền để hạch toán kế toán cho phù hợp, ghi:
Nợ các TK 3562, 642,…
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 152, 153, 211,…

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất
Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tháng 12 5, 2025
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Tháng 12 8, 2025
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

0
Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

0
Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

0
Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

0
Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tháng 12 27, 2025
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Tháng 12 27, 2025
Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12 25, 2025
Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Tháng 12 25, 2025

DANH MỤC

  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Đăng Ký Thuế
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
    • Hóa đơn giấy
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Thuế nhà thầu
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Các loại mẫu biểu khác
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán kho
    • Kế toán Xây dựng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Bài tập kế toán có lời giải
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Kê khai thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
    • Quy định về thuế GTGT
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn

Công Ty Evanus – Đơn vị cung cấp dịch vụ Kế toán – Thuế – Tài chính uy tín tại Đắk Lắk. Chúng tôi chuyên hỗ trợ doanh nghiệp với các giải pháp chuyên nghiệp: kế toán thuế, kế toán quản trị, thành lập doanh nghiệp và tư vấn quản lý dòng tiền.

Bài viết mới

  • Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP
  • Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
  • Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Liên kết Nhanh

  • Trang chủ
  • Tin tức & Sự kiện
  • Dịch vụ & Quảng cáo
  • Liên Hệ
  • Giới Thiệu

Địa chỉ

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

No Result
View All Result
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Quy định về Hóa Đơn Điện Tử
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Đăng Ký Thuế
    • Hóa đơn giấy
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Quy định về thuế GTGT
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Kế toán kho
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kế toán Xây dựng
    • Định khoản – Hạch toán
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Các loại mẫu biểu khác
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Quy định về thuế TNCN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Kê khai thuế TNDN
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Doanh Thu Tính Thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Bài tập kế toán có lời giải

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

  • Gọi điện

  • Nhắn tin

  • Chat zalo

  • Chat Facebook