Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Thứ Hai, Tháng 12 29, 2025
  • Login
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
Đăng Ký
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
  • Trang Chủ
  • Giới Thiệu
  • Phần mềm HTKK mới nhất
  • Những luật Thuế – Kế toán mới
  • Tiện ích
  • Liên Hệ
No Result
View All Result
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn
No Result
View All Result
Home LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG Luật Lao Động

Quy định về nghỉ phép năm của người lao động theo bộ luật lao động

bởi admin
Tháng mười một 25, 2025
in Luật Lao Động
0
Quy định về nghỉ phép năm của người lao động theo bộ luật lao động
152
SHARES
1.9k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Quy định về nghỉ phép năm của người lao động theo bộ luật lao động

1. Nghỉ phép là gì?
Nghỉ phép là một trong những thời gian nghỉ ngơi hàng năm của người lao động với một quyền lợi rất tốt cho người lao động đó là được phép nghỉ mà vẫn được hưởng đủ lương
Công ty đào tạo Kế Toán Thiên Ưng lưu ý với các bạn rằng: “Nghỉ phép” là một cách gọi khác của thuật ngữ “Nghỉ hàng năm” trong Bộ Luật lao động.
(Trong Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 không có khái niệm, thuật ngữ “Nghỉ phép” mà sử dụng thuật ngữ “Nghỉ hàng năm” để chỉ về thời gian nghỉ phép)

2. Quy định về nghỉ phép năm của người lao động theo Bộ luật lao động

Theo điều 113 của Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 thì:

1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Lưu ý: Theo điều 114 của Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 thì ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này. Quy định về nghỉ phép năm của người lao động
Trong đó:
Điều 101. Tạm ứng tiền lương
…
3. Khi nghỉ hằng năm, người lao động được tạm ứng một khoản tiền ít nhất bằng tiền lương của những ngày nghỉ.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
Như vậy là:
Với câu hỏi: Nghỉ phép năm có được hưởng lương không?
=> Câu trả lời là: Khi nghỉ phép người lao động vẫn được hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động
Cách tính tiền lương nghỉ phép:
Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày phép là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ phép.
Với câu hỏi: Nghỉ phép có được cộng dồn không?
Thì câu trả lời là: Theo khoản 4, điều 113 của Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 nêu trên thì:
Người lao động có thể dồn ngày phép năm của năm này sang cho năm sau nhưng cần lưu ý chỉ được gộp tối đa 03 năm một lần
Ví dụ: Người lao động có thể dồn những ngày nghỉ phép năm 2024 chưa sử dụng sang năm 2025 để nghỉ một lần. Tuy nhiên, người lao động cần phải thỏa thuận với công ty về vấn đề này và phải được công ty đồng ý.
Với câu hỏi: Nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày?
Thì câu trả lời là: tùy theo từng đối tượng đã được quy định tại khoản 1, điều điều 113 của Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 nêu trên: từ 12 đến 16 ngày, rồi lao động đó đã có thâm niên làm việc từ 5 năm trở lên chứa, có thỏa thuận nghỉ gộp (cộng dồn) các năm Theo khoản 4, điều 113 của Bộ Luật lao động hay không
Với câu hỏi: Không nghỉ phép có được thanh toán tiền không?
thì câu trả lời như sau:
Đối với trường hợp người lao động vẫn tiếp tục làm việc mà chưa nghỉ phép hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ phép năm thì không được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

Tuy nhiên, nếu người sử dụng thỏa thuận thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ trong những trường hợp này theo hướng có lợi hơn cho người lao động được khuyến khích theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Bộ luật Lao động

Chỉ có hai trường hợp người lao động được thanh toán tiền lương cho những ngày nghỉ phép năm chưa nghỉ  hoặc chưa nghỉ hết là trường hợp ngoài lao động thôi việc hoặc mất việc làm. (Như khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động đã nêu ở trên)

Các bạn có thể tham khảo tại công văn 514/ATLĐ-CSBHLĐ thanh toán ngày nghỉ hằng năm
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 514/ATLĐ-CSBHLĐ
V/v thanh toán ngày nghỉ hằng năm
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2021

Kính gửi: Tổng Công ty May 10-CTCP
Trả lời công văn số 1325/CV-M10 ngày 06/10/2021 của Tổng Công ty May 10-CTCP về việc ghi lại trích yếu, Cục An toàn lao động có ý kiến như sau:

Khoản 3 Điều 113 Bộ luật Lao động quy định: “Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ”.

Khoản 1 Điều 4 Bộ luật Lao động quy định “…khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động”.

Vì vậy, đối với trường hợp người lao động chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm mà không thuộc các trường hợp được nêu tại khoản 3 Điều 113 trên, nếu người sử dụng lao động thỏa thuận thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ trong những trường hợp này theo hướng có lợi hơn cho người lao động được khuyến khích theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Bộ luật Lao động.
Đề nghị Tổng Công ty May 10-CTCP thực hiện đúng quy định pháp luật./.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: VT, CSBHLĐ.
CỤC TRƯỞNG

Hà Tất Thắng


Và hiện nay, chính phủ đang quy định chi tiết điều 113 của Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 tại Điều 65, 66, 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:

Điều 65. Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.

Chi tiết về  Điều 61 của Bộ luật Lao động thì các bạn xem tại đây:
Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.

Trong đó:
Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.
Điều 66. Cách tính ngày nghỉ hằng năm trong một số trường hợp đặc biệt
1. Số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 113 của Bộ luật Lao động được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.
2. Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của người lao động (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.
3. Toàn bộ thời gian người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước được tính là thời gian làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
Trong đó:
Điều 114. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Điều 67. Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường, tiền lương ngày nghỉ hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác
1. Tiền tàu xe, tiền lương những ngày đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm theo khoản 6 Điều 113 của Bộ luật Lao động do hai bên thỏa thuận.
2. Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, khoản 1 và khoản 2 Điều 113, Điều 114, khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động là tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm người lao động nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương.
3. Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm theo khoản 3 Điều 113 của Bộ luật Lao động là tiền lương theo hợp đồng lao động của tháng trước liền kề tháng người lao động thôi việc, bị mất việc làm.

Kế Toán Thiên Ưng thêm lời chia sẻ:
Điều 115 của Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 là quy định về những ngày nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
Chi tiết các bạn xem tại đây:

Những ngày nghỉ việc riêng được hưởng nguyên lương

3. Nếu NLĐ đi làm trong những ngày nghỉ hằng năm thì NLĐ được thanh toán tiền lương như thế nào?

Câu hỏi này được hướng dẫn trả lời tại Công văn số 308/ CV-PC ngày 20/7/2022 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về các nội dung trả lời một số câu hỏi về Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành như sau:

(1) Cần xác định ba quy định/nguyên tắc đã được nêu trong BLLĐ, gồm:

– Nghỉ phép năm là quyền của NLĐ. Do đó NLĐ có thể dùng hoặc không dùng. NLĐ có quyền nghỉ nhưng không có nghĩa vụ nghỉ.
– NSDLĐ có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm.
– Sẽ chỉ bị xem là làm thêm giờ và phải trả 300% khi việc đi làm của NLĐ đã được xác định là đi làm vào ngày nghỉ phép.

(2) Trường hợp lịch nghỉ hằng năm đã xác định rõ ngày nghỉ cụ thể; NLĐ đi làm vào ngày nghỉ cụ thể đã được xác định đó (do NSDLĐ huy động hoặc hai bên thỏa thuận) thì xác định là NLĐ đi làm thêm vào ngày nghỉ có hưởng lương và NSDLĐ phải trả ít nhất bằng 300% theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 98 BLLĐ.

(3) Trường hợp lịch nghỉ hằng năm không xác định ngày nghỉ cụ thể (Ví dụ: Trường hợp lịch nghỉ linh hoạt, tạo điều kiện cho NLĐ đăng ký nghỉ vào thời gian theo nhu cầu cá nhân)
Đối với trường hợp này, NSDLĐ đã dành quyền quyết định ngày nghỉ cụ thể cho NLĐ với việc quy định lịch nghỉ linh hoạt theo tháng hoặc theo năm và NLĐ phải đăng ký/thông báo trước cho NSDLĐ. Do đó, nếu NTĐ không đăng ký/thông báo thì được hiểu là NLĐ đã từ bỏ quyền nghỉ phép năm trong tháng hoặc trong năm của mình. Đồng thời, trường hợp này cũng không xác định được ngày làm việc cụ thể nào là ngày nghỉ phép của NLĐ. Vì vậy, NSDLĐ có nghĩa vụ trả lương làm việc bình thường cho NLĐ mà không có nghĩa vụ phải trả lương làm thêm giờ cho NLĐ đối với những ngày NLĐ không nghỉ hoặc không nghỉ hết phép hằng năm.

Trong trường hợp cần thiết, có thể hướng dẫn thêm cho NSDLĐ quy định trong nội quy lao động nội dung chặt chẽ hơn, cụ thể: “Trường hợp nội quy lao động hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp đã quy định trao quyền cho NLĐ đăng ký nghỉ phép nhưng NLĐ không đăng ký thì được coi là NLĐ từ bỏ quyền nghỉ hằng năm của mình”.

Kế Toán Thiên Ưng xin chúc tất cả các bạn được hưởng đầy đủ chế độ nghỉ phép năm theo đúng quy định tại Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  • Xu hướng
  • Bình luận
  • Mới nhất
Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Nghị định 310/2025/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Tháng 12 5, 2025
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2025

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Mẫu số 02/TNDN tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo TT 80/2021

Tháng mười một 25, 2025
Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Mẫu Bảng kê chi tiền số 09 – TT theo Thông tư 99

Tháng 12 8, 2025
Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải mới nhất 2025

0
Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

Cách xử lý hóa đơn điện tử có sai sót mới nhất năm 2025

0
Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

Mẫu hóa đơn điện tử không chịu thuế GTGT

0
Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

Mẫu hóa đơn điện tử có nhiều loại thuế suất

0
Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP

Tháng 12 27, 2025
Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Tháng 12 27, 2025
Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Tháng 12 25, 2025
Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Nghị định 337/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng lao động điện tử

Tháng 12 25, 2025

DANH MỤC

  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Đăng Ký Thuế
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
    • Hóa đơn giấy
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Thuế nhà thầu
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Các loại mẫu biểu khác
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán kho
    • Kế toán Xây dựng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Bài tập kế toán có lời giải
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Kê khai thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
    • Quy định về thuế GTGT
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
Dịch Vụ Kế Toán – Thuế – Tài Chính Chuyên Nghiệp | Công Ty Evanus Đắk Lắk | taynguyen.com.vn

Công Ty Evanus – Đơn vị cung cấp dịch vụ Kế toán – Thuế – Tài chính uy tín tại Đắk Lắk. Chúng tôi chuyên hỗ trợ doanh nghiệp với các giải pháp chuyên nghiệp: kế toán thuế, kế toán quản trị, thành lập doanh nghiệp và tư vấn quản lý dòng tiền.

Bài viết mới

  • Hợp đồng lao động điện tử 2026 theo Nghị định 337/2025/NĐ-CP
  • Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
  • Bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Liên kết Nhanh

  • Trang chủ
  • Tin tức & Sự kiện
  • Dịch vụ & Quảng cáo
  • Liên Hệ
  • Giới Thiệu

Địa chỉ

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

No Result
View All Result
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT MỚI
    • Những luật Thuế – Kế toán mới
    • Tin tức kế toán mới
  • HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
    • Quy định về Hóa Đơn Điện Tử
    • Cách Lập và Xử Lý Hóa Đơn Điện Tử
    • Mẫu Hóa Đơn Điện Tử
  • BẢO HIỂM – CÔNG ĐOÀN
    • Bảo Hiểm Xã Hội
    • Bảo Hiểm Y Tế
    • Bảo Hiểm Thất Nghiệp
    • Kinh Phí Công Đoàn
    • Chế độ ốm đau BHXH
    • Chế Độ Thai Sản
    • Trợ Cấp Hưu Trí Xã Hội
    • Mẫu biểu hồ sơ, tờ khai bảo hiểm
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 133
    • Chế độ kế toán theo Thông tư 200
    • Hệ thống Báo cáo kế toán
    • Hệ thống chuẩn mực kế toán
    • Hệ thống Sổ sách kế toán
    • Hệ thống tài khoản kế toán
  • CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TT 99
    • Cách Hạch Toán Theo Thông tư 99
    • Chứng từ kế toán theo TT 99
    • Nguyên Tắc Kế Toán Theo TT 99
  • KẾ TOÁN THUẾ
    • Thuế – Lệ Phí Môn Bài
    • Đăng Ký Thuế
    • Hóa đơn giấy
    • Phần mềm HTKK mới nhất
    • Các mức xử phạt vi phạm Thuế
    • Kế toán thuế cần lưu ý
    • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh
  • THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
    • Quy định về thuế GTGT
    • Kê Khai thuế GTGT
    • Mẫu biểu tờ khai thuế GTGT
  • KẾ TOÁN TỔNG HỢP
    • Tự học Kế toán trên Excel
    • Tự học Phần mềm kế toán Misa
    • Tự học phần mềm kế toán Fast
    • Tài sản cố định – CCDC
    • Kế toán kho
    • Kế toán bán hàng
    • Kế toán Xuất – Nhập khẩu
    • Kế toán Xây dựng
    • Định khoản – Hạch toán
    • Kiến thức kế toán tổng hợp
    • Mẫu chứng từ tiền tệ
    • Các loại mẫu biểu khác
  • LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG
    • Hợp Đồng Lao Động
    • Hợp Đồng Thử Việc
    • Kế toán tiền lương
    • Luật Lao Động
    • Mẫu chứng từ Tiền lương
  • THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
    • Quy định về thuế TNCN
    • Cách tính thuế TNCN
    • Kê khai thuế TNCN
    • Mẫu biểu tờ khai thuế TNCN
  • THU NHẬP DOANH NGHIỆP
    • Kê khai thuế TNDN
    • Chi Phí Thuế TNDN
    • Doanh Thu Tính Thuế TNDN
    • Mẫu tờ khai thuế TNDN
  • NGHỀ NGHIỆP – VIỆC LÀM
    • Biểu Mẫu Đăng Ký Doanh Nghiệp
    • Công việc của Kế toán
    • Hỏi đáp kế toán – Thuế
    • Kinh nghiệm xin việc Kế toán
    • Mẫu đơn xin việc kế toán
    • Mẫu báo cáo thực tập kế toán
    • Bài tập kế toán có lời giải

© 2025 Evanus - Đồng hành tài chính, Nâng tầm giá trị bởi Công Ty Evanus.

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In

  • Gọi điện

  • Nhắn tin

  • Chat zalo

  • Chat Facebook